Page 139 - Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh - lần thứ 9 (ATiGB 2024)
P. 139
130 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN Ý ĐỊNH THỰC HIỆN GIẢM PHÁT THẢI
RÁC THẢI NHỰA TRONG CỘNG ĐỒNG
ANALYZING THE INFLUENCING FACTORS ON
PLASTIC WASTE REDUCTION
INTENTION OF COMMUNITIES
2
1
1
Trần Trương Hoàng Vy , Lê Đình Cường , Nguyễn Duy Bảo , Kiều Thị Hòa , Phạm Phú Song Toàn 1,2*
1
1 Trung tâm Khoa học Môi trường và Sự sống (CELS), Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng;
2 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng;
2
1
1
1
Hoang-Vy Tran Truong , Dinh-Cuong Le , Duy-Bao Nguyen , Hoa Kieu Thi , Song-Toan Pham-Phu 1,2*
1 Center for Environmental and Life Science (CELS), University of Technology and Education; vytran14121987@gmail.com
2 The University of Danang, University of Technology and Education; ppstoan@ute.udn.vn
*ppstoan@ute.udn.vn
Tóm tắt: Cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong Abstract: Communities play a crucial role in the
việc thực hiện quy hoạch và chiến lược quốc gia về giảm implementation of national plans and strategies to reduce
thiểu phát thải nhựa. Do đó, xác định và đo lường các yếu tố plastic emissions. Therefore, identifying and measuring the
có tác động đến ý định thực hiện hành vi giảm phát thải factors that influence the community's intention to reduce
nhựa của cộng đồng dân cư đóng vai trò quan trọng trong plastic emissions is critical for effective national plastic
quy hoạch và chiến lược quản lý rác thải nhựa quốc gia. waste management planning and strategy. This study
Nghiên cứu này thực hiện khảo sát trực tiếp dân cư về conducts a direct survey of residents, focusing on three key
03 góc nhìn giáo dục, chính sách và kỹ thuật của hệ thống perspectives: education, policy, and technical aspects of
quản lý chất thải rắn đô thị, và xem xét sự tác động của các urban solid waste management systems. It examines the
nhân tố đó đến ý định thực hiện hành vi của người dân. impact of these factors on the intention to implement
Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho các behaviors that reduce plastic waste. The research proposes
nhà quy hoạch và quản lý đưa ra các định hướng thực hiện valuable insights and solutions to assist planners and
hướng tới giảm thiểu rác thải nhựa tại Việt Nam. managers in developing strategies to aid policymakers in
devising effective strategies for reducing plastic waste
emissions in Vietnam.
Từ khóa: rác thải nhựa; ý định giảm phát thải; SEM; Keywords: plastic waste; waste reduction intention;
chất thải rắn; ô nhiễm trắng. SEM; solid waste; white-pollution.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ truyền thống [3]. Kế hoạch hành động quốc gia về
quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 ban
Trong những năm gần đây, xu thế phát triển kinh hành năm 2019 đặt mục tiêu giảm 75% RTN ra đại
tế xã hội đã thúc đẩy sự gia tăng về nhu cầu và thói dương vào năm 2030 [4]. Đề án tăng cường công tác
quen sử dụng đồ nhựa của người dân. Đặc biệt trong quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam của Chính phủ tập
giai đoạn đại dịch Covid-19, rác thải nhựa (RTN) từ trung thu gom, tái chế và xử lý 85% lượng RTN vào
các sản phẩm dùng một lần có xu hướng tăng trong năm 2025 [5]. Tuy nhiên, khối lượng RTN vẫn có xu
rác thải sinh hoạt hộ gia đình do việc sử dụng các sản hướng tăng dần trong các năm qua. Việc phân loại,
phẩm bảo vệ sức khỏe [1]. Theo thống kê vào năm thu gom và xử lý RTN vẫn còn nhiều khó khăn.
2021 cho thấy, mỗi ngày Việt Nam phát sinh khoảng Lượng RTN không được thu gom khoảng 0,53 triệu
8.021 tấn RTN, tương đương 2,93 triệu tấn/năm [2]. tấn/năm và thất thoát ra môi trường đến 0,07 triệu
Để ngăn chặn vấn đề ô nhiễm RTN, Nhà nước đã ban tấn/năm [2].
hành nhiều quy định để quản lý hiệu quả RTN. Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về giảm thiểu, Trước thực trạng này, đã có nhiều cảnh báo về
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa; hạn chế sử những tác động tiêu cực của RTN đến môi trường đất,
dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần và túi nilông môi trường khí, môi trường nước và trầm tích; con
khó phân hủy; khuyến khích sản xuất các sản phẩm người có khả năng bị phơi nhiễm nhựa thông qua các
thân thiện với môi trường thay thế sản phẩm nhựa con đường hô hấp, ăn uống và tiếp xúc trực tiếp qua
ISBN: 978-604-80-9779-0