Page 134 - Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh - lần thứ 9 (ATiGB 2024)
P. 134

th
               HỘI THẢO QUỐC TẾ ATiGB LẦN THỨ CHÍN - The 9  ATiGB 2024                                 125

                                 )
                  Trong đó,  sh ( , t t  là biến dạng co ngót tại thời
                                c
               điểm t  (ngày)  kể  từ  khi  bê  tông  bắt  đầu  khô  - t
                                                          c
                                                        )
                      
               (ngày);  ( ) h  là hệ số ảnh hưởng độ ẩm;  ( −t  là
                                                   t
                                                       c
               hàm thời gian.
                  3.  NGHIÊN  CỨU  THỰC  NGHIỆM  ĐO  BIÊN
               DẠNG CO NGÓT CỦA BÊ TÔNG TRONG ĐIỀU
               KIỆN KHÍ HẬU NÓNG KHÔ
                  3.1. Vật liệu
                  Xi măng được dùng đúc mẫu bê tông thí nghiệm
               là  xi  măng  Nghi  Sơn  (PC-Type  I),  cường  độ  nén
                                                          3
               28 ngày đạt 47,9 MPa; khối lượng riêng 3,10 g/cm ;   Hình 2. Nguyên lý hoạt động của buồng khí hậu
                               2
               bề mặt riêng 357 m /kg. Các đặc trưng hóa-lý của xi   Buồng  khí  hậu  có  diện  tích  2m  ×  3m,  kết  cấu
               măng  phù  hợp  với  TCVN  2682:2009  [14].  Cốt  liệu   khung thép và vách EPS cách nhiệt (dày 50 cm), được
               được  sử  dụng  cho  bê  tông  thí  nghiệm  là  đá  dăm   chế tạo và lắp đặt tại Phòng thí nghiệm, Khoa Kỹ thuật
               (nguồn  gốc:  Tân  Cang,  Đồng  Nai)  và  cát  hạt  thô   công trình, Trường Đại học Lạc Hồng, Đồng Nai.
               (Đồng Tân, Đồng Nai). Cỡ hạt lớn nhất của đá dăm là
               20 mm, mô đun độ lớn của cát là 2,48. Các chỉ tiêu cơ
               lý,  thành  phần  hạt  của  cốt  liệu  phù  hợp  với  TCVN
               7570:2006 [15]. Nước sử dụng trộn hỗn hợp bê tông
               cũng như để rửa cốt liệu là nước sinh hoạt do thành
               phố cung cấp. Nước được sử dụng trong thí nghiệm
               thỏa  mãn  yêu  cầu  theo  TCVN  4506:2012  [16].  Sử
               dụng phụ gia Nikko SR3.0. Cấp phối sử dụng chế tạo
               mẫu được thể hiện trong Bảng 1.
                   Bảng 1. Thành phần vật liệu cho 1m  bê tông
                                                3
                  Ký   N/X   Xi  Nước  Cát   Đá   Phụ   f  Độ
                 hiệu    măng  (kg)   (kg)   dăm   gia    c 28     sụt
                           (kg)        (kg)   (kg)   (MPa)   (cm)
                BT.N45   0,45  462   208   728   1010   4,62   31,5   13
                  3.2. Buồng khí hậu
                                                                           Hình 3. Buồng khí hậu
                  Buồng khí hậu được chế tạo nhằm mô phỏng các
               điều kiện môi trường khí hậu khắc nghiệt (nóng khô)   3.3.  Thí  nghiệm  đo  biến  dạng  co  ngót  theo
               tỉnh Đồng Nai. Các thí nghiệm đo co ngót được tiến   ASTM C157
               hành trong buồng khí hậu với các thông số được cài   3.3.1. Mô tả thí nghiệm
               đặt  nhiệt  độ  36±2°C  và  độ  ẩm  46±3%.  Nguyên  lý   Thiết bị đo được chế tạo đáp ứng yêu cầu của tiêu
               hoạt động của buồng khí hậu:  Các cảm biến nhiệt-ẩm   chuẩn  ASTM  C157  (Hình  4).  Mẫu  lăng  trụ  có  kích
               theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong phòng và gửi tín hiệu   thước 100mm × 100mm × 285mm (Hình 5). Số lượng
               về bộ điều khiển. Khi độ ẩm lệch khỏi giá trị cài đặt,   mẫu: 06.
               bộ điều khiển kích hoạt thiết bị kiểm soát độ ẩm để bù
               thêm  ẩm  hoặc  khử  ẩm.  Tương  tự,  bộ  điều  khiển  sẽ
               kích hoạt máy điều hòa hoặc bộ tạo nhiệt để duy trì
               nhiệt  độ  theo  giá  trị  được  cài  đặt.  Sơ  đồ  nguyên  lý
               hoạt  động  của  buồng  khí  hậu  được  thể  hiện  trong
               Hình 2. Nhiệt độ và độ ẩm được kiểm chứng thông
               qua thiết bị đo chuyên dụng đã được hiệu chuẩn.










                                                                     Hình 4. Thiết bị đo co ngót theo C157

                                                                                   ISBN: 978-604-80-9779-0
   129   130   131   132   133   134   135   136   137   138   139