Page 140 - Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh - lần thứ 9 (ATiGB 2024)
P. 140
th
HỘI THẢO QUỐC TẾ ATiGB LẦN THỨ CHÍN - The 9 ATiGB 2024 131
da; ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội, gây sức Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thời điểm khảo
ép đến sự phát triển du lịch và các ngành nông sát được tiến hành từ ngày 22/04/2024 đến ngày
nghiệp, thủy sản,... [6] 25/04/2024.
Cùng với các chiến lược của nhà nước, các đô thị 2.2. Phương pháp khảo sát xã hội
tại Việt Nam cũng đang nỗ lực trong việc thực hiện 2.2.1. Xây dựng bảng hỏi
giảm thiểu RTN. Năm 2022, thành phố Hồ Chí Minh
ban hành Kế hoạch tăng cường công tác quản lý, giảm Việc xây dựng bảng hỏi và các thang đo dựa trên
thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên nghiên cứu các tài liệu trước và phương pháp chuyên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh [7]. Kế hoạch phòng, gia. Sử dụng thang đo Likert 7 mức độ: là thang đo
chống rác thải nhựa và túi ni lông trên địa bàn thành lường 7 mức độ hay một công cụ được các nhà nghiên
phố Hà Nội [8]. Kế hoạch hành động về quản lý rác cứu sử dụng trong list câu hỏi với 7 câu trả lời mức
thải nhựa đại dương trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa đến độ, nhằm thu thập ý kiến cũng như thái độ của người
năm 2030 [9]. trả lời dựa trên các câu hỏi và đưa ra câu trả lời dựa
trên mức độ đồng ý [12].
Vai trò của cộng đồng trong việc đảm bảo sự
thành công của các quy định và kế hoạch giảm thiểu Nghiên cứu này đáp ứng các quy định về cỡ mẫu
rác nhựa do nhà nước đề ra là thiết yếu, việc xác định tối thiểu cho PLS-SEM theo hướng dẫn của tác giả
và đo lường các yếu tố tác động đến ý định thực hiện Jacob Cohen (Significan level = 1%, Minimum R2 =
hành vi giảm phát thải nhựa của cư dân trở nên vô 0.1, number of arrows pointing at a construct = 4)
cùng quan trọng. Phạm và cộng sự (2023) cho rằng [13]. Bên cạnh đó, tác giả đã nỗ lực để nâng số lượng
nâng cao nhận thức cộng đồng và áp dụng các chế tài mẫu nhằm tăng tính đại diện cũng như giảm thiểu các
xử phạt đối với hành vi phát thải nhựa không phù hợp rủi ro trong quá trình thu thập dữ liệu. Do đó, số
là hai yếu tố dự báo quan trọng về hành vi giảm nhựa lượng mẫu cuối cùng là 270.
sử dụng một lần tại nguồn [10]. Theo nghiên cứu của Bảng 1. Thang đo định lượng
tác giả Bukasa và cộng sự (2020), chính sách của nhà Biến Chỉ Quan điểm Cơ sở đề
nước có tác động đáng kể đến hành vi giảm ô nhiễm báo xuất
rác thải nhựa của người dân [11]. Tăng cường giáo dục, nâng
Giáo GD1 cao nhận thức cộng đồng
Nghiên cứu này thực hiện nhằm mục đích (1) dục về tác hại của nhựa
đánh giá hiện trạng hành vi sử dụng, phân loại và tái
chế sản phẩm nhựa của cộng đồng dân cư, (2) xác Tuyên TT1 Đẩy mạnh Tuyên truyền, [14]
hoạt động truyền thông về
định các yếu tố tác động đến ý định thực hiện hành vi truyền chống rác thải nhựa
thực hiện giảm phát thải nhựa của người dân và (3) đề Cải thiện hệ thống thu gom
xuất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện giảm phát KT1 và xử lý rác thải
thải nhựa trong cộng đồng dân cư. Thực hiện phân loại rác và
KT2
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4R
Triển khai đồng bộ trên
2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu Kỹ thuật toàn xã hội/có chương
KT3
Đối tượng nghiên cứu là ý định thực hiện hành vi trình giám sát và đánh giá
giảm phát thải nhựa và các yếu tố tác động đến ý định định kỳ
thực hiện hành vi giảm phát thải nhựa của cộng đồng Phát triển sản phẩm nhựa
dân cư. KT4 dễ phân hủy sinh học, thân
thiện môi trường
Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: đề tài Đẩy mạnh chế tài/xử phạt
nghiên cứu ý định thực hiện giảm RTN tại nguồn của CS1 (đối với hành vi kém trong
cộng đồng dân cư, đây là nhóm đối tượng có lượng quản lý CTR)
phát thải nhựa chiếm phần lớn trong mọi hoạt động Tăng giá trị và tiến tới cấm [15], [16]
đời sống. Nhóm nghiên cứu lựa chọn các yếu tố tác CS2 kinh doanh/lưu hành nhựa
động từ bên ngoài: (1) Sự tuyên truyền về tác hại của Chính khó phân hủy
RTN; (2) Giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng; sách CS3 Khuyến khích tiêu dùng
(3) Hệ thống kỹ thuật về quản lý RTN và (4) Các sinh thái/sản xuất xanh
chính sách quản lý RTN nhằm đánh giá mức độ tác Có chính sách hỗ trợ và
động của các yếu tố đến ý định sẵn sàng giảm thiểu CS4 khuyến khích sử dụng sản
phẩm nhựa dễ phân hủy
RTN tại nguồn của cư dân. sinh học
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Người 2.2.2. Kiểm định bảng hỏi
dân sinh sống trên địa bàn 09 phường tại thành phố Trước khi tiến hành khảo sát trên diện rộng, phiếu
Đông Hà (tỉnh Quảng Trị).
khảo sát được gửi tới 02 chuyên gia để kiểm định và
ISBN: 978-604-80-9779-0