Page 121 - Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh - lần thứ 9 (ATiGB 2024)
P. 121

112                              TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

               bánh  xe  và  đường  ray,  được  xác  định  thông  qua  lý     4 Y  ( ) t    2 Y  ( ) t
                                                                                           , x
                                                                              , x
               thuyết tiếp xúc Hezt [13, 14].                       E J    s     + m    s
                  Lực tương tác giữa bánh xe và thanh ray tác dụng    s  s  x   4  s    t   2
               lên thanh ray, phụ thuộc vào thời gian Pi(t) bao gồm            Y     Y 
               lực tĩnh Pstatic và lực động Fwi(t) . Lực động tương tác         +  c p 2   s  −  0    +  k p 2  (Y − − Y 0 )        (8)
                                                                                             s
               của bánh xe với đường ray Fwi(t) được tạo ra bởi dao           t   t   
               động  tắt  dần  và  phi  nước  đại  của  đoàn  tàu  khi  di      Y 
               chuyển qua cầu.                                      =  c    Y p  −   s    +  k  ( Y − Y  )
                     P static  = ( 0.25M + 0.5M +  M w ) g                (1)   p 1      t   t       p 1  p  s
                                         t
                                  c
                     F =  wi j  k * ( y j wi  ( ) t −  x,  y j pwi ( ))                   (2)   Với điều kiện biên của tà vẹt tấm:
                                            x,t
                                                                                   
                           h
                                                                                      2
                                                                                      Y
                                                                                     
                                                                                       s ( , t x=  ) 0  =  0
                           3                                                           x   2
                     k =     P 1/3   (N/m)                                   (3)   
                      h   2G  static                                 M s ( , t x=  ) 0  =  0     3 Y s ( , t x=  ) 0
                                                                                   
                     G = 3.86R −  0.115 .10 −  8 ( m / N 2/3  )                      (4)    Q s ( , t x=  ) 0  =  0      2  x   3  =  0                (9)
                                                                                   
                                                                    
                                                                      M s ( , t x L s )  =  0      Y s ( , t x L  )
                                                                          =
                                                                                          =
                  Trong đó:                                           Q     = 0        2  s  = 0
                                                                          =
                  kh - Độ cứng tuyến tính khi tiếp xúc giữa ray và     s ( , t x L s )    3  x 
               bánh xe theo lý thuyết Hertz.                                          Y s ( , t x L s )  =  0
                                                                                          =
                                                                                   
                  G - Hệ số góc lệch tiếp xúc.                                         x   3
                  R - Bán kính bánh xe.
                                                                 Với điều kiện ban đầu của tà vẹt tấm:
                  2.2. Phương trình dao động                          Y     =  0
                  Thanh ray: Sử dụng mô hình dầm Euler-Bernoulli       ( s t= 0,x )
               liên tục, vì vậy phương trình dao động của thanh ray      Y  0,                                               (10)
               có thể viết như sau:                                    ( s t=  ) x  =  0
                                                                    
                                , x
                                             , x
                            4 Y  ( ) t    2 Y  ( ) t                    t 
                     E J     p     + m    p                      Bảng 1. Thông số của đoàn tàu Simenens [4,5]
                       p  p    4      p     2
                             x            t 
                                                                       Thông số của tàu Siemens
                             Y   Y                         Khối lượng thân xe M c(kg)          Giá trị
                                                                                                    53920
                     + c    p  −  s    + + k  ( Y − Y  )                (5)
                       p 1            p 1  p  s              Khối lượng giá chuyển hướng M t (kg)   5856
                           t   t                           Khối lượng cặp bánh xe M w(kg)       2010
                                                                                        2
                         4m                                    Mô men quán tính của thân xe J c(kg.m )     2350000
                     =   i= 1 P i . ( x −  vt )              Mô men quán tính của giá chuyển hướng J t(kg.m )     2,03e6
                                                                                                    3096
                                                                                               2
                                                               Hệ số độ cứng của hệ thống treo sơ cấp k s1(N/m)
                             .                                 Hệ số cản nhớt của hệ thống treo sơ cấp C s1(Ns/m)    3,08e4
                               t +
                     P  ( ) t =    F  ( ) ( 0.25M + 0.5M + M  ) g  (6)   Hệ số độ cứng của hệ thống treo thứ cấp k s2(N/m)     6,88e5
                      i      wi          c      t   w          Hệ số cản nhớt của hệ thống treo thứ cấp C s2(Ns/m)   6,42e4
                                                               Khoảng cánh giữa trọng tâm của các giá chuyển   17,375
                                                               hướng l c(M)
                                , x
                                            , x
                           4 Y s ( ) t    2 Y  ( ) t         Khoảng cách giữa các trục giá chuyển hướng l t(M)   2,6
                     E J          +  m   s                     Chiều dài một toa tàu l train (M)   24,825
                             x   s  s  4  s  t   2                 Bảng 2. Thông số của thanh ray [4,5]
                              Y
                           +  c  s  +  k Y                 (7)        Tên         Ký hiệu   Đơn vị   Giá trị
                           p 2  t   p 2 s                     Trọng lượng phân bố của   m p   Kg/m   64,88
                               Y   Y                       thanh ray P65
                     = c    p  −  s    +  k  ( Y − Y  )      Mô đun đàn hồi của   E p   N/m    2,1x10
                                                                                               2
                                                                                                        11
                        p 1            p 1  p  s             thanh ray
                             t   t                         Mô men quán tính của           4         -5
                                                               thanh ray             j p     m     3,5x10
                  Phương trình dao động của tà vẹt tấm tại khu vực
               trên cầu

               ISBN: 978-604-80-9779-0
   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126