Page 74 - Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh - lần thứ 9 (ATiGB 2024)
P. 74
th
HỘI THẢO QUỐC TẾ ATiGB LẦN THỨ CHÍN - The 9 ATiGB 2024 65
3
1,09 g/cm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C494 loại trụ 100×200 mm được dùng để xác định độ hút nước
G [19]. (ĐHN) và điện trở suất bề mặt (ĐTSBM). Khi thí
Bảng 1. Bảng thành phần hạt của Cát sông, nghiệm các mẫu trụ 100×200 mm được cắt thành các
bùn thải bê tông và tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 lát 100×50 mm.
Lọt sàng theo TCVN Các thí nghiệm Rn và Rku được tiến thành theo tiêu
Lượng lọt sàng, (%)
Sàng 7570:2006, (%) chuẩn TCVN 3118:2022 và TCVN 3119:2022, thí
(mm) Cát sông Bùn thải Min Max nghiệm ĐHN và ĐTSBM được thực hiện theo tiêu
(CS) (BTBT) chuẩn ASTM C642 [21] và AASHTO T 358 [22]. Thí
5 100 100 100 100 nghiệm xác định Rn, Rku, ĐHN và ĐTSBM được thí
2,5 89,40 86,99 80 100 nghiệm ở các thời điểm 7, 28, 56 và 90 ngày. Kết quả
1,25 64,43 68,03 55 85 thí nghiệm của các chỉ tiêu nêu trên là giá trị trung
0,63 43,44 55,76 30 65 bình của 3 mẫu, riêng cường độ nén là giá trị trung
0,315 20,64 24,16 10 35 bình của 6 mẫu.
0,14 6,01 14,13 0 10
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 2. Bảng thành phần hạt của Đá dăm Bảng 3. Thành phần hỗn hợp BTXM cho 1m
3
Lượng lọt sàng, Lọt sàng theo TCVN
Sàng và khối lượng thể tích bê tông tươi
(mm) (%) 7570:2006, (%)
Đá 5×10 Min Max Kí hiệu cấp phối 0S0C 25S0C 50S0C 15S10C 30S20C
20 100 100 100 Xi măng, X (kg) 443,90 443,90 443,90 399,51 355,12
10 96,17 90 100 Nước, N (lít) 182,00 199,95 217,51 199,76 217,51
5 7,47 0 10 Cát sông, CS (kg) 796,95 531,09 257,69 608,55 412,61
Bùn thải bê tông (BTBT) được lấy tại bể lắng của BTBT (kg) 0 199,24 398,48 163,93 327,87
một nhà máy trạm trộn Bê tông xi măng ở thành phố Đá, Đ (kg) 1004,40 1004,40 1004,40 1004,40 1004,40
Đà Nẵng. BTBT được phơi khô, sau đó sàng loại bỏ Siêu dẻo, SD (kg) 4,00 5,77 10,65 5,10 9,32
các hạt lớn trên sàng 5 mm. BTBT có mô đun độ lớn N/X 0,41 0,45 0,49 0,45 0,49
3
2,76, độ hút nước 35,4%, KLR = 2,45 g/cm . Khối lượng thể tích
bê tông tươi, ρ 2507 2450 2406 2441 2393
2.2. Thiết kế thành phần Bê tông xi măng (kg/m )
3
Thành phần BTXM được thiết kế theo Tiêu chuẩn 3.1. Khối lượng thể tích của bê tông tươi
của Hoa Kỳ ACI 211.1 [20]. Năm hỗn hợp BTXM
gồm mẫu bê tông đối chứng không sử dụng BTBT Khối lượng thể tích (KLTT) của các hỗn hợp bê
(0S0C), các mẫu bê tông thay thế CS bằng BTBT với tông tươi được thể hiện trên Bảng 3. Kết quả thí
tỉ lệ lần lượt 25% (25S0C) và 50% (50S0C), các mẫu nghiệm cho thấy, KLTT của tất cả hỗn hợp bê tông có
bê tông thay thế đồng thời cát sông và xi măng bằng sử dụng bùn thải bê tông (BTBT) đều nhỏ hơn so với
BTBT với tỉ lệ lần lượt 15% CS + 10% XM mẫu đối chứng, mẫu không chứa BTBT (0S0C). Khi
(15S10C), và 30% CS + 20% XM (30S20C). Độ sụt hàm lượng BTBT càng nhiều thì KLTT càng giảm.
của các hỗn hợp bê tông được cố định 8-10 cm, vì KLTT của các hỗn hợp bê tông 25S0C, 50S0C,
3
BTBT rất xốp, độ hút nước rất lớn nên khi thay thế 15S10C và 30S20C giảm lần lượt 35,2 kg/m
3
3
CS hoặc thay thế CS và XM cần phải thêm lượng (1,41%), 58,8 kg/m (2,36%), và 88,3 kg/m (3,54%)
nước trộn và lượng phụ gia siêu dẻo để đảm bảo độ so với hỗn hợp bê tông đối chứng. Nguyên nhân của
sụt yêu cầu. Thành phần vật liệu của các loại BTXM sự giảm này là do BTBT có khối lượng riêng nhỏ hơn
được ghi trong Bảng 3. so với cát sông và xi măng.
2.3. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm và phương pháp 3.2. Độ hút nước
thí nghiệm Hình 3 biểu diễn giá trị độ hút nước (ĐHN) của
Công tác đúc và dưỡng hộ các mẫu BTXM thực các hỗn hợp bê tông theo thời gian.
hiện theo tiêu chuẩn TCVN 3105:2022. Sau khi đúc,
các mẫu được giữ trong khuôn trong thời gian 24±2
giờ, sau đó được tháo khuôn và ngâm bảo dưỡng
trong nước cho đến ngày thí nghiệm. Ngay sau khi
trộn, các hỗn hợp bê tông tươi được kiểm tra độ sụt và
khối lượng thể tích theo thiêu chuẩn TCVN
3106:2022 và TCVN 3108:1993.
Các mẫu dầm 100×100×400 mm được sử dụng để
xác định cường độ kéo uốn (Rku) và các mẫu dầm gãy
được dùng để xác định cường độ nén (Rn). Các mẫu
ISBN: 978-604-80-9779-0