Page 72 - Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Ứng dụng công nghệ mới trong công trình xanh - lần thứ 9 (ATiGB 2024)
P. 72
th
HỘI THẢO QUỐC TẾ ATiGB LẦN THỨ CHÍN - The 9 ATiGB 2024 63
SỬ DỤNG BÙN THẢI NHÀ MÁY TRẠM TRỘN
ĐỂ CHẾ TẠO BÊ TÔNG XI MĂNG
DÙNG TRONG XÂY DỰNG
UTILIZATION OF CONCRETE SLUDGE WASTE
FROM BATCHING PLANTS TO MANUFACTURE
CONCRETE FOR CONSTRUCTION
1
1*
Trần Thị Phương Huyền , Hồ Văn Quân
1 Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng
1*
1
Tran Thi Phuong Huyen , Ho Van Quan
1 Department of Civil Engineering, University of Technology and Education, The University of Danang
ttphuyen@ute.udn.vn, hvquan@ute.udn.vn
*ttphuyen@ute.udn.vn
Tóm tắt: Bùn thải bê tông (BTBT) là chất thải được tạo Abstract: Concrete sludge waste (CSW) is a by-product
ra từ quá trình sản xuất bê tông ở các trạm trộn bê tông xi generated during the concrete production process at
măng (BTXM). BTBT có độ pH cao và được xếp vào loại concrete batching plants. Characterized by its high pH,
chất thải nguy hại, hiện chủ yếu được xử lý bằng chôn lấp CSW is classified as hazardous waste and is predominantly
dẫn đến nhiều vấn đề về môi trường. Nghiên cứu này sử treated by landfilling, which leads to significant environmental
dụng BTBT thay thế (25-50)% cát sông (CS), hoặc (15- issues. This study investigated the utilization of CSW as a
30)% CS và (10-20)% xi măng (XM) trong BTXM. Các kết partial replacement for river sand (S) at levels of 25-50%, or
quả thí nghiệm cho thấy việc thay thế một phần CS hoặc as a combined replacement for both sand (15-30%) and
thay thế cả CS và XM bằng BTBT trong bê tông làm tăng cement (C) (10-20%) in concrete mixtures. Experimental
độ hút nước. Ngược lại, khối lượng thể tích của hỗn hợp bê results indicated that substituting part of S or both S and C
tông tươi, cường độ nén (Rn), cường độ kéo uốn (Rku) và with CSW in concrete increased water absorption.
điện trở suất bề mặt của bê tông cứng giảm đi. Tuy nhiên, Conversely, this substitution resulted in a reduction in the
Rn và Rku ở 28 ngày của các bê tông chứa BTBT vẫn đáp bulk density of the fresh concrete mixture, as well as
ứng yêu cầu cho mặt đường ô tô và công trình cầu đường decreases in compressive strength (Rc), flexural strength
bộ. Việc thay thế 25% CS hoặc kết hợp 15% CS và 10% (Rf), and surface resistivity of the hardened concrete.
XM bằng BTBT cho Rn và Rku ở 90 ngày đạt khoảng 94% Despite these reductions, the 28-day compressive and
Rn và Rku của bê tông đối chứng. flexural strengths of concrete containing CSW met the
design requirements for road surfaces and bridges. Notably,
replacing 25% S or a combination of 15% S and 10% C
with CSW achieved approximately 94% of the 90-day Rc
and Rf of the control concrete.
Từ khóa: Bùn thải bê tông; cường độ uốn; cường độ Keywords: concrete sludge waste; flexural strength;
nén; điện trở suất. compressive strength; surface resistivity.
3
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ERMCO), gần 900 triệu m bê tông trộn sẵn được sản
xuất ở hơn 29,200 trạm trộn bê tông vào năm 2019.
Ngày nay, bảo vệ môi trường và phát triển bền Lượng xi măng ước tính được sử dụng rất lớn, gần
vững đang trở thành vấn đề quan trọng trên toàn cầu. 600 triệu tấn [2]. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng một
Ở hầu hết các quốc gia, ngành xây dựng là nguyên tấn xi măng Portland được sản xuất sẽ sản sinh ra gần
nhân chính gây ra các vấn đề về môi trường và góp một tấn carbon dioxide (CO2) [3-5]. Những nghiên
phần lớn vào việc cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. cứu hiện nay đang tập trung vào việc tìm kiếm các
Ngành này tiêu thụ khoảng 50% tài nguyên thiên nguyên liệu thay thế cho vật liệu tự nhiêu và xi măng
nhiên và tạo ra 50% chất thải [1]. Sự phát triển nhanh sử dụng trong sản xuất bê tông. Trong đó việc nghiên
chóng của cơ sở hạ tầng và các đô thị lớn trên thế giới cứu sử dụng các phế thải sinh ra từ các ngành công
đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp làm vật liệu thay thế trong sản xuất bê tông
nghiệp sản xuất bê tông, một loại vật liệu xây dựng được cho là giải pháp mang tính bền vững, vừa giảm
chính. Theo thống kê của Tổ chức Bê tông trộn sẵn thải ô nhiễm, vừa bảo vệ tài nguyên, môi trường, góp
châu Âu (European Ready-Mixed Concrete Organization,
ISBN: 978-604-80-9779-0